Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho hàm số y=mx+nax2+bx+c có đồ thị như hình vẽ bên.
a) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (−2;0).
b) Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận xiên y=x+1.
c) Gọi A,B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho, diện tích của tam giác OAB bằng 8 (với O là gốc tọa độ).
d) Một trục đối xứng của đồ thị đã cho là d:y=(x+1)tan83π.
xem đáp án bên dưới
Đáp án
a) Sai ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Đúng
Câu 1.
a) Sai. Nhìn đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng (−2;−1) và (−1;0).
b) Đúng. Nhìn đồ thị ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên đi qua hai điểm M(−1;0),N(0;1) nên có phương trình: y=x+1.
c) Sai. Nhìn đồ thị ta thấy đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A(−2;−2),B(0;2). Khi đó diện tích của tam giác OAB bằng: S△OAB=21⋅2⋅2=2.
d) Đúng. Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận là d:y=x+1;d′:x=−1. Trục đối xứng của đồ thị hàm số là hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận.
Giao điểm của hai đường tiệm cận là M(−1;0); ta lấy N(0;1)∈d⇒MN=2.
Xác định điểm P(−1;y)∈d′ sao cho: MP=2⇔∣y∣=2⇔y=±2.
Trường hợp 1: P(−1;2), khi đó phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số sẽ đi qua điểm M(−1;0) và có vectơ pháp tuyến là NP=(−1;2−1) nên có phương trình là
Δ:−1(x+1)+(2−1)y=0⇔y=(x+1)(2+1)=(x+1)tan83π.
Trường hợp 2: P(−1;−2), khi đó phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số sẽ đi qua điểm M(−1;0) và có vectơ pháp tuyến là NP=(−1;−2−1) nên có phương trình là Δ′:−1(x+1)+(−2−1)y=0⇔y=2+1−(x+1).