Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 2. Một cáp treo xuất phát từ điểm A(10;3;0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương u=(2;−2;1) với tốc độ là 4,5(m/s) (đơn vị trên mỗi trục là mét) được mô hình hoá như các hình vẽ sau:
a) Phương trình chính tắc của đường cáp là 2x−10=−2y−3=1z.
b) Giả sử sau t giây kể từ lúc xuất phát (t>0), cabin đến vị trí điểm M. Khi đó tọa độ của điểm M là (3t+10;−3t+3;23t).
c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ xB=550. Quãng đường AB có độ dài bằng 810 m .
d) Đường cáp AB tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc 22∘ (làm tròn đến hàng đơn vị theo độ).
xem đáp án bên dưới
Đáp án
a) Đúng ; b) Sai ; c) Đúng ; d) Sai
Câu 2.
a) Đúng. Vì đường cáp đi qua điểm A(10;3;0) có vectơ chỉ phương u=(2;−2;1) nên có phương trình chính tắc là 2x−10=−2y−3=1z.
b) Sai. Sau t giây kể từ lúc xuất phát (t>0), cabin đến vị trí điểm M. Khi đó cabin đi được đoạn đường có độ dài bằng đoạn AM=4,5t.
Đặt 2x−10=−2y−3=1z=u⇒⎩⎨⎧x=10+2uy=3−2uz=u.
Suy ra toạ độ điểm M là M(10+2u;3−2u;u)(u>0).
Khi đó AM=4,5t⇔(2u)2+(−2u)2+u2=(4,5t)2⇔9u2=481t2.
Vì u>0⇒u=23t⇒M(10+3t;3−3t;23t).
c) Đúng. Ta có B(10+2u;3−2u;u)(u>0).
B có hoành độ xB=550⇒10+2u=550⇒u=270⇒B(550;−537;270)⇒AB=810.
d) Sai. Đường cáp AB có một vectơ chỉ phương u=(2;−2;1), mặt phẳng (Oxy) có một vectơ pháp tuyến là k=(0;0;1).
Suy ra góc giữa đường cáp AB và mặt phẳng (Oxy) là φ với sinφ=∣u∣⋅∣k∣∣u⋅k∣=31⇒φ≈19∘.