Đề Thi Thử Môn Toán THPT 2025 - Đề Số 13 - VuaDeThi.com

Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1. Cho hình lăng trụ đều ABCABCABC \cdot A'B'C'. Biết khoảng cách từ điểm CC đến mặt phẳng (ABC)(ABC') bằng aa, góc giữa hai mặt phẳng (ABC)(ABC')(BCCB)(BCC'B') bằng α\alpha với cosα=123\cos \alpha=\frac{1}{2\sqrt{3}}. Thể tích khối lăng trụ ABCABCABC\cdot A'B'C' bằng mn2a3(m>1)\frac{m\sqrt{n}}{2}a^{3}(m>1). Tính m+nm+n.

xem đáp án bên dưới

Đáp án

5

Gọi MM là trung điểm của ABA B. Do {ABCCABCMAB(MCC)(ABC)(MCC)\left\{\begin{array}{l}A B \perp C C^{\prime} \\ A B \perp C M\end{array} \Rightarrow A B \perp\left(M C C^{\prime}\right) \Rightarrow\left(A B C^{\prime}\right) \perp\left(M C C^{\prime}\right)\right.. Kẻ CKC K vuông góc với CMC^{\prime} M tại KK thì ta được CK(ABC)C K \perp\left(A B C^{\prime}\right), do đó CK=d(C,(ABC))=aC K=d\left(C,\left(A B C^{\prime}\right)\right)=a.

Đặt BC=x,CC=y,(x>0,y>0)B C=x, C C^{\prime}=y,(x>0, y>0), ta được: CM=x32C M=\frac{x \sqrt{3}}{2}.

Ta có 1CM2+1CC2=1CK243x2+1y2=1a2(1)\frac{1}{C M^{2}}+\frac{1}{C C^{\prime 2}}=\frac{1}{C K^{2}} \Leftrightarrow \frac{4}{3 x^{2}}+\frac{1}{y^{2}}=\frac{1}{a^{2}}(1). Kẻ CEBCC E \perp B C^{\prime} tại EE, ta được KEC=α,EC=KCsinα=a1112=a1211K E C=\alpha, E C=\frac{K C}{\sin \alpha}=\frac{a}{\sqrt{1-\frac{1}{12}}}=a \sqrt{\frac{12}{11}}. Lại có 1x2+1y2=1CE2=1112a2(2)\frac{1}{x^{2}}+\frac{1}{y^{2}}=\frac{1}{C E^{2}}=\frac{11}{12 a^{2}}(2).

Giải (1),(2)(1),(2) ta được x=2a,y=a62x=2 a, y=\frac{a \sqrt{6}}{2}. Thể tích khối lăng trụ ABCABCA B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} là: V=yx234=a624a234=32a32V=y \cdot \frac{x^{2} \sqrt{3}}{4}=\frac{a \sqrt{6}}{2} \cdot \frac{4 a^{2} \sqrt{3}}{4}=\frac{3 \sqrt{2} a^{3}}{2}. Suy ra m=3,n=2m=3, n=2. Vậy m+n=5m+n=5.