PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12 .

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho hàm số y=f(x)y=f(x) có bảng biến thiên như sau. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Hình minh họa

A. (1;+)(1 ;+\infty).

B. (0;1)(0 ; 1).

C. (1;1)(-1 ; 1).

D. (0;+)(0 ;+\infty).

chi tiết

Câu 2. Cho hàm số bậc ba y=f(x)y=f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là

Hình minh họa

A. (1;3)(1 ; 3).

B. (3;1)(3 ; 1).

C. (1;1)(-1 ;-1).

D. (1;1)(1 ;-1).

chi tiết

Câu 3. Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x22x+3x+1y=\frac{x^{2}-2 x+3}{x+1}

A. 3 .

B. 0 .

C. 1 .

D. 2 .

chi tiết

Câu 4. Cho hàm số y=x+2x1y=\frac{x+2}{x-1}. Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [2;4][2 ; 4] là:

A. 4 .

B. 2 .

C. 6 .

D. 0 .

chi tiết

Câu 5. Trong không gian với hệ trục tọa độ OxyzO x y z, cho a=i+2j3k\vec{a}=-\vec{i}+2 \vec{j}-3 \vec{k}. Tọa độ của vectơ a\vec{a}

A. (1;2;3)(-1 ; 2 ;-3).

B. (2;3;1)(2 ;-3 ;-1).

C. (2;1;3)(2 ;-1 ;-3).

D. (3;2;1)(-3 ; 2 ;-1).

chi tiết

Câu 6. Trong không gian OxyzO x y z, mặt phẳng (α)(\alpha) đi qua điểm A(1;2;4)A(-1 ; 2 ; 4) và nhận vectơ n=(1;2;3)\vec{n}=(1 ;-2 ; 3) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là

A. x2y+3z7=0x-2 y+3 z-7=0.

B. x+2y+4z+7=0-x+2 y+4 z+7=0.

C. x+2y+4z7=0-x+2 y+4 z-7=0.

D. x2y+3z+7=0x-2 y+3 z+7=0.

chi tiết

Câu 7. Trong không gian OxyzO x y z, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng dd : {x=1ty=5+tz=2+3t\left\{\begin{array}{l}x=1-t \\ y=5+t \\ z=2+3 t\end{array}\right. ?

A. N(1;5;2)N(1 ; 5 ; 2).

B. Q(1;1;3)Q(-1 ; 1 ; 3).

C. M(1;1;3)M(1 ; 1 ; 3).

D. P(1;2;5)P(1 ; 2 ; 5).

chi tiết

Câu 8. Trong không gian OxyzO x y z (đơn vị của các trục tọa độ là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động có đầu thu phát được đặt tại điểm I(6;1;4)I(-6 ;-1 ; 4). Cho biết bán kính phủ sóng của trạm là 2 km . Người sử dụng điện thoại đứng ở điểm nào sau đây thì sử dụng được dịch vụ của trạm nói trên?

A. A(4;0;2)A(-4 ; 0 ; 2).

B. B(5;2;5)B(-5 ;-2 ; 5).

C. C(6;2;2)C(-6 ; 2 ; 2).

D. D(0;1;4)D(0 ;-1 ; 4).

chi tiết

Câu 9. Trong một kỳ thi, có 60%60\% học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên và 40%40\% học sinh đã làm đúng bài toán thứ hai. Biết rằng có 20%20\% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là:

A. 0,5 .

B. 0,333 .

C. 0,2 .

D. 0,667 .

chi tiết

Câu 10. Thống kê điểm thi đánh giá năng lực của một trường THPT qua thang điểm 100 đối với môn Toán được cho như bảng sau:

Điểm[0;20)[0 ; 20)[20;40)[20 ; 40)[40;60)[40 ; 60)[60;80)[60 ; 80)[80;100][80 ; 100]
Số học sinh253537158

Điểm trung bình của tất cả các học sinh tham gia dự thi thuộc đoạn nào sau đây?

A. [40;45][40 ; 45].

B. [45;50][45 ; 50].

C. [50;55][50 ; 55].

D. [55;60][55 ; 60].

chi tiết

Câu 11. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=cos3xf(x)=\cos 3 x.

A. cos3xdx=3sin3x+C\int \cos 3 x d x=3 \sin 3 x+C.

B. cos3x dx=sin3x3+C\int \cos 3 x \mathrm{~d} x=\frac{\sin 3 x}{3}+C.

C. cos3x dx=sin3x+C\int \cos 3 x \mathrm{~d} x=\sin 3 x+C.

D. cos3x dx=sin3x3+C\int \cos 3 x \mathrm{~d} x=-\frac{\sin 3 x}{3}+C.

chi tiết

Câu 12. Cho 22f(x)dx=1\int_{-2}^{2} f(x) \mathrm{d} x=-122g(x)dx=3\int_{-2}^{2} g(x) \mathrm{d} x=3. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. 22[f(x)+g(x)]dx=8\int_{-2}^{2}[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x=8.

B. 22[f(x)g(x)]dx=4\int_{-2}^{2}[f(x)-g(x)] \mathrm{d} x=4.

C. 225f(x)dx=5\int_{-2}^{2} 5 f(x) \mathrm{d} x=5.

D. 22[3f(x)4g(x)]dx=15\int_{-2}^{2}[3 f(x)-4 g(x)] \mathrm{d} x=-15.

chi tiết

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho hàm số f(x)=2sinx+xf(x)=2 \sin x+x.

a) f(0)=0;f(π2)=2+π2f(0)=0 ; f\left(\frac{\pi}{2}\right)=2+\frac{\pi}{2}.

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là f(x)=2cosx+1f^{\prime}(x)=-2 \cos x+1.

c) Nghiệm của phương trình f(x)=0f^{\prime}(x)=0 trên đoạn [π2;π]\left[\frac{\pi}{2} ; \pi\right]2π3\frac{2 \pi}{3}.

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)f(x) trên đoạn [π2;π]\left[\frac{\pi}{2} ; \pi\right]2+π22+\frac{\pi}{2}.

chi tiết

Câu 2. Một vật chuyển động với vận tốc được cho bởi đồ thị trong hình bên.

a) Vận tốc của vật tại thời điểm tt được xác định bởi hàm số

v(t)={2t khi 0t12 khi t>1v(t)= \begin{cases}2 t & \text { khi } 0 \leq t \leq 1 \\ 2 & \text { khi } t>1\end{cases}

b) Quãng đường vật đi được trong 1 giây đầu tiên được xác định bởi công thức s(t)=01v(t)dts(t)=\int_{0}^{1} v(t) \mathrm{d} t.

c) Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ 1 giây đến 2 giây được xác định bởi công thức s(t)=02v(t)dts(t)=\int_{0}^{2} v(t) \mathrm{d} t.

d) Quãng đường mà vật đi được trong 2 giây đầu tiên là 3 m .

chi tiết

Câu 3. Biểu đồ dưới đây biểu thị kết quả thu thập được về mức tiền (đơn vị: tỷ đồng) của một số khách hàng nợ ở hai ngân hàng A và B .

a) Bảng giá trị đại diện cho mỗi nhóm và bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu tương ứng với biểu đồ trên như sau:

Mức tiền (tỷ đồng)[1;2)[1 ; 2)[2;3)[2 ; 3)[3;4)[3 ; 4)[4;5)[4 ; 5)[5;6)[5 ; 6)[6;7)[6 ; 7)
Mức tiền đại diện (tỷ đồng)1,52,53,54,55,56,5
Số khách hàng ngân hàng A6791051
Số khách hàng ngân hàng B868952

b) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của ngân hàng A bằng 661361\frac{661}{361}.

c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của ngân hàng BB bằng 32211444\frac{3221}{1444}.

d) Người ta dùng độ lệch chuẩn để so sánh mức độ rủi ro của số tiền khách hàng nợ ngân hàng. Ngân hàng nào có độ lệch chuẩn cao hơn thì có độ rủi ro lớn hơn. Theo quan điểm trên, độ rủi ro của ngân hàng A cao hơn ngân hàng B .

chi tiết

Câu 4. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzO x y z, một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(10;3;0)A(10 ; 3 ; 0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương là u=(2;2;1)\vec{u}=(2 ;-2 ; 1) với tốc độ là 4,5 m/s4,5 \mathrm{~m} / \mathrm{s} (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét).

a) Phương trình tham số của đường cáp là: {x=10+2ty=32tz=t,tR\left\{\begin{array}{l}x=10+2 t \\ y=3-2 t \\ z=t\end{array}, t \in R\right..

b) Giả sử sau thời gian t( s)t(\mathrm{~s}) kể từ lúc xuất phát (t0)(t \geq 0), cabin đến điểm MM. Khi đó tọa độ điểm MMM(3t+10;3t+3;3t2)M\left(3 t+10 ;-3 t+3 ; \frac{3 t}{2}\right).

c) Cabin dừng ở điểm BB có hoành độ xB=550x_{B}=550, phương trình mặt phẳng đi qua điểm BB và vuông góc với đường cáp là 2x2y+z+340=02 x-2 y+z+340=0.

d) Đường cáp ABA B tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc 3030^{\circ}.

chi tiết

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/202401 / 01 / 2024 đến hết ngày 30/09/202430 / 09 / 2024 nhóm nghiên cứu đã quan sát sự phát triển của một quần thể sinh vật XX. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, tại ngày thứ tt của năm 2024 (tính từ ngày 01/01/202401 / 01 / 2024 ) số cá thể sinh vật XX trong quần thể được ước lượng bởi hàm số f(t)=1300t3+bt2+ct+12000f(t)=-\frac{1}{300} t^{3}+b t^{2}+c t+12000 (con), 0t3650 \leq t \leq 365 và ngày 26/09/2024 là ngày có số lượng cá thể sinh vật X nhiều nhất với 55740 con. Ngày 25/11/202425 / 11 / 2024 số lượng cá thể sinh vật X được ước lượng khoảng bao nhiêu nghìn con (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

chi tiết

Câu 2. Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t)h(t) là thể tích nước bơm được sau tt giây. Cho h(t)=6at2+2bth^{\prime}(t)=6 a t^{2}+2 b t và ban đầu bể không có nước. Sau 3 giây thì thể tích nước trong bể là 90 m390 \mathrm{~m}^{3}, sau 6 giây thì thể tích nước trong bể là 504 m3504 \mathrm{~m}^{3}. Tính thể tích nước trong bể sau khi bơm được 9 giây (đơn vị: mét khối).

chi tiết

Câu 3. Ba chiếc máy bay không người lái cùng bay lên tại một địa điểm. Sau một thời gian bay, chiếc máy bay thứ nhất cách điểm xuất phát về phía Nam 60 km và về phía Đông 40 km đồng thời cách mặt đất 2 km . Chiếc máy bay thứ hai cách điểm xuất phát về phía Bắc 80 km và về phía Tây 50 km đồng thời cách mặt đất 4 km . Chiếc máy bay thứ ba nằm chính giữa của chiếc máy bay thứ nhất và thứ hai, đồng thời ba chiếc máy bay này thẳng hàng. Xác định khoảng cách của chiếc máy bay thứ ba với vị trí tại điểm xuất phát của nó (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần chục theo đơn vị kilômét).

chi tiết

Câu 4. Tỉ lệ học sinh tiêm vắc-xin phòng bệnh Thủy Đậu trong một trường MM70%70\%. Trong số những học sinh đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh Thủy Đậu là 4%4\%, còn trong số học sinh chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh là 20%20\%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường đó. Biết học sinh đó bị bệnh Thủy Đậu. Tính xác suất học sinh đó không tiêm vắc-xin phòng bệnh Thủy Đậu (viết kết quả dưới dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần trăm).

chi tiết

Câu 5. Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng với lãi suất là 6%/6\% / năm. Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu năm? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua các năm và người đó không rút tiền ra trong suốt quá trình gửi.

chi tiết

Câu 6. Trong Hoá học, cấu tạo của phân tử ammonia (NH3)\left(\mathrm{NH}_{3}\right) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen (N)(N) và đáy là tam giác H1H2H3H_{1} H_{2} H_{3} với H1,H2,H3H_{1}, H_{2}, H_{3} là vị trí của ba nguyên tử hydrogen (H)(H). Góc tạo bởi liên kết HNHH-N-H, có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối NN với hai trong ba điểm H1,H2,H3H_{1}, H_{2}, H_{3} (chẳng hạn như H1NH2H_{1} N H_{2}), được gọi là góc liên kết của phân tử NH3\mathrm{NH}_{3}. Góc này xấp xỉ 107107^{\circ}. (Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Ammonia).

Trong không gian Oxyz , cho một phân tử NH3\mathrm{NH}_{3} được biểu diễn bởi hình chóp tam giác đều N.H1H2H3N . H_{1} H_{2} H_{3} với OO là tâm của đáy. Nguyên tử nitrogen được biểu diễn bởi điểm NN thuộc trục Oz, ba nguyên tử hydrogen ở các vị trí H1,H2,H3H_{1}, H_{2}, H_{3}, trong đó H1(0;2;0)H_{1}(0 ;-2 ; 0)H2H3H_{2} H_{3} song song với trục OxO x (xem hình vẽ). Tính khoảng cách giữa nguyên tử nitrogen với mỗi nguyên tử hydrogen (làm tròn các kết quả tính toán đến hàng phần trăm).

Hình minh họa
chi tiết

---HẾT---