PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12 .

Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.

Câu 1. Cho hàm số y=f(x)y=f(x) có đồ thị như hình vẽ. Điểm cực đại của đồ thị hàm số có tọa độ là

Hình minh họa

A. (1;1)(-1 ; 1).

B. (1;0)(1 ; 0).

C. (1;4)(-1 ; 4).

D. (4;1)(4 ;-1).

chi tiết

Câu 2. Cho hàm số y=f(x)y=f(x) có bảng biến thiên: Khẳng định nào sau đây là sai?

Hình minh họa

A. Hàm số không có giá trị lớn nhất và có giá trị nhỏ nhất bằng -2 .

B. Hàm số có hai điểm cực trị.

C. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang.

D. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 5 và giá trị nhỏ nhất bằng -2 .

chi tiết

Câu 3. Cho hàm số y=f(x)y=f(x) xác định trên R\{1}R \backslash\{-1\} và có bảng biến thiên như hình vẽ: Tổng số tiệm đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

Hình minh họa

A. 2 .

B. 0 .

C. 3 .

D. 1 .

chi tiết

Câu 4. Đồ thị hàm số y=x2+2x+2x+1y=\frac{x^{2}+2 x+2}{x+1} có tiệm cận xiên là đường thẳng

A. y=xy=x.

B. y=x1y=x-1.

C. y=2x1y=2 x-1.

D. y=x+1y=x+1.

chi tiết

Câu 5. Tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=2x+3f(x)=2 x+3

A. x2+3x+Cx^{2}+3 x+C.

B. 2x2+3x+C2 x^{2}+3 x+C.

C. x2+Cx^{2}+C.

D. 2x2+C2 x^{2}+C.

chi tiết

Câu 6. Giả sử 09f(x)dx=37\int_{0}^{9} f(x) \mathrm{d} x=3709g(x)dx=16\int_{0}^{9} g(x) \mathrm{d} x=16. Khi đó I=09[2f(x)+3g(x)]dxI=\int_{0}^{9}[2 f(x)+3 g(x)] \mathrm{d} x bằng

A. I=122I=122.

B. I=26I=26.

C. I=143I=143.

D. I=58I=58.

chi tiết

Câu 7. Bảng sau thống kê khối lượng một số quả măng cụt được lựa chọn ngẫu nhiên trong một thùng hàng.

Khối lượng (gam)[80;82)[80 ; 82)[82;84)[82 ; 84)[84;86)[84 ; 86)[86;88)[86 ; 88)[88;90)[88 ; 90)
Số quả1720251612

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

A. 10 .

B. 12 .

C. 2 .

D. 20 .

chi tiết

Câu 8. Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: chục nghìn đồng) mà 44 khách hàng mua hàng ở siêu thị đó trong một ngày. Số liệu được cho ở bảng dưới đây.

NhómGiá trị đại diệnTần số
[40;45)[40 ; 45)42,54
[45;50)[45 ; 50)47,514
[50;55)[50 ; 55)52,58
[55;60)[55 ; 60)57,510
[60;65)[60 ; 65)62,56
[65;70)[65 ; 70)67,52
n=44n=44

Biết số trung bình của mẫu số liệu đã cho là Xˉ53,18\bar{X} \approx 53,18. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) là

A. s2=46,12s^{2}=46,12.

B. s2=46,1s^{2}=46,1.

C. s2=46,21s^{2}=46,21.

D. s2=46,2s^{2}=46,2.

chi tiết

Câu 9. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzO x y z, cho hai vectơ u=(1;3;2)\vec{u}=(1 ; 3 ;-2)v=(2;1;1)\vec{v}=(2 ; 1 ;-1). Toạ độ vectơ uv\vec{u}-\vec{v} là:

A. (3;4;3)(3 ; 4 ;-3).

B. (1;2;3)(-1 ; 2 ;-3).

C. (1;2;1)(-1 ; 2 ;-1).

D. (1;2;1)(1 ;-2 ; 1).

chi tiết

Câu 10. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzO x y z, phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(2;1;3)A(2 ;-1 ; 3) và có vectơ pháp tuyến n=(2;3;1)\vec{n}=(2 ; 3 ;-1) là:

A. 2x+3yz2=02 x+3 y-z-2=0.

B. 2x+3yz+2=02 x+3 y-z+2=0.

C. 2xy+3z2=02 x-y+3 z-2=0.

D. 2xy+3z+2=02 x-y+3 z+2=0.

chi tiết

Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzO x y z, cho đường thẳng d:x32=y45=z+13d: \frac{x-3}{2}=\frac{y-4}{-5}=\frac{z+1}{3}. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của dd ?

A. u1=(2;5;3)\overrightarrow{u_{1}}=(2 ;-5 ; 3).

B. u2=(2;4;1)\overrightarrow{u_{2}}=(2 ; 4 ;-1).

C. u3=(2;5;3)\overrightarrow{u_{3}}=(2 ; 5 ; 3).

D. u4=(3;4;1)\overrightarrow{u_{4}}=(3 ; 4 ; 1).

chi tiết

Câu 12. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzO x y z, phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu (S)(S) tâm A(2;1;0)A(2 ; 1 ; 0), đi qua điểm B(0;1;2)B(0 ; 1 ; 2) ?

A. (x+2)2+(y+1)2+z2=8(x+2)^{2}+(y+1)^{2}+z^{2}=8.

B. (x2)2+(y1)2+z2=8(x-2)^{2}+(y-1)^{2}+z^{2}=8.

C. (x+2)2+(y+1)2+z2=64(x+2)^{2}+(y+1)^{2}+z^{2}=64.

D. (x+2)2+(y+1)2+z2=64(x+2)^{2}+(y+1)^{2}+z^{2}=64.

chi tiết

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 .

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Theo báo cáo của một cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nếu mỗi ngày cơ sở này sản xuất x( m3)x(\mathrm{~m}^{3}) nước tinh khiết thì phải trả chi phí các khoản sau: 3 triệu đồng chi phí cố định; 0,15 triệu đồng cho mỗi mét khối sản phẩm; 0,0003x20,0003 x^{2} triệu đồng chi phí bảo dưỡng máy móc. Biết công suất tối đa mỗi ngày của cơ sở này là 200 m3200 \mathrm{~m}^{3}. Gọi C(x)C(x) là chi phí sản xuất x( m3)x(\mathrm{~m}^{3}) sản phẩm mỗi ngày và cˉ(x)\bar{c}(x) là chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm.

a) C(x)=0,0003x2+0,15x+5C(x)=0,0003 x^{2}+0,15 x+5 (triệu đồng).

b) Chi phí sản xuất 100 m3100 \mathrm{~m}^{3} nước tinh khiết là 20 triệu đồng.

c) cˉ(x)=0,0003x+0,15+3x\bar{c}(x)=0,0003 x+0,15+\frac{3}{x} (triệu đồng).

d) Chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm thấp nhất khi sản lượng nước tinh khiết sản xuất trong ngày là 100 m3100 \mathrm{~m}^{3}.

chi tiết

Câu 2. Một công ty đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu của dự án 1 là 0,4 và khả năng thắng thầu của dự án 2 là 0,5 . Khả năng thắng thầu cả 2 dự án là 0,3 . Gọi AA là biến cố: "Thắng thầu dự án 1"; gọi BB là biến cố: "Thắng thầu dự án 2".

a) AABB là hai biến cố độc lập.

b) Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án bằng 0,7 .

c) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1 là 0,75 .

d) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1 là 0,25 .

chi tiết

Câu 3. Một chất điểm AA xuất phát từ OO, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật v(t)=1100t2+1330t( m/s)v(t)=\frac{1}{100} t^{2}+\frac{13}{30} t(\mathrm{~m}/\mathrm{s}), trong đó tt (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc AA bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm BB cũng xuất phát từ OO, chuyển động thẳng cùng hướng với AA nhưng chậm hơn 10 giây so với AA và có gia tốc bằng a( m/s2)a(\mathrm{~m}/\mathrm{s}^{2}) (aa là hằng số). Sau khi BB xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp AA.

a) Quãng đường chất điểm AA đi được cho đến khi hai chất điểm gặp nhau là 3752 m\frac{375}{2} \mathrm{~m}.

b) Vận tốc của chất điểm BB tại thời điểm t( s)t(\mathrm{~s}) tính từ lúc BB xuất phát là vB(t)=atv_{B}(t)=a t.

c) Quãng đường chất điểm BB đi được cho đến khi 2 chất điểm gặp nhau là 2152a( m)\frac{215}{2} a(\mathrm{~m}).

d) Vận tốc của BB tại thời điểm đuổi kịp AA25 m/s25 \mathrm{~m}/\mathrm{s}.

chi tiết

Câu 4. Trong không gian hệ trục tọa độ OxyzO x y z (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), đài kiểm soát không lưu sân bay Cam Ranh - Khánh Hòa ở vị trí O(0;0;0)O(0 ; 0 ; 0) và được thiết kế phát hiện máy bay ở khoảng cách tối đa 600 km . Một máy bay của hãng Việt Nam Airlines đang chuyển động theo đường thẳng dd có phương trình {x=1000+100ty=200+80tz=10(tR)\left\{\begin{array}{l}x=-1000+100 t \\ y=-200+80 t \\ z=10\end{array}\quad(t \in R)\right. và hướng về đài kiểm soát không lưu (như hình vẽ).

Hình minh họa

a) Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài vùng phát sóng của đài kiểm soát không lưu trong không gian là (S):x2+y2+z2=6002(S): x^{2}+y^{2}+z^{2}=600^{2}.

b) Quãng đường mà máy bay nhận được tín hiệu của đài kiểm soát không lưu là 700 km .

c) Toạ độ vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất là (292,5;366;10)(-292,5 ; 366 ; 10).

d) Khoảng cách ngắn nhất giữa máy bay với đài kiểm soát không lưu xấp xỉ bằng 469 km .

chi tiết

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1. Hai con tàu AABB đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 6 hải lí. Cả hai tàu đồng thời cùng khởi hành. Tàu AA chạy về hướng Nam với vận tốc 5 hải lí/ giờ, còn tàu BB chạy về vị trí hiện tại của tàu AA với vận tốc 7 hải lí/ giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bé nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

chi tiết

Câu 2. Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 100100^{\circ} và có độ lớn lần lượt là 25 N và 12 N . Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn 4 N . Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên (làm tròn kết quả đến hàng phần chục theo đơn vị Newton).

chi tiết

Câu 3. Cho hình chóp S.ABCS . A B C có đáy ABCA B C là tam giác đều cạnh bằng 22, SAS A vuông góc với mặt phẳng (ABC)(A B C). Góc giữa đường thẳng SBS B và mặt phẳng (ABC)(A B C) bằng 6060^{\circ}. Gọi MM là trung điểm của cạnh ABA B. Tính khoảng cách từ điểm BB đến mặt phẳng (SCM)(S C M), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

chi tiết

Câu 4. Một bể chứa 1000 lít nước tinh khiết. Người ta bơm vào bể đó nước muối có nồng độ 20 gam muối cho mỗi lít nước với tốc độ 20 lít/phút. Giả sử sau tt phút, nồng độ muối của nước trong bể (tỉ số giữa khối lượng muối trong bể và thể tích nước trong bể, đơn vị gam/lít) là một hàm số f(t)f(t). Khi lượng nước trong bể tăng theo thời gian đến vô hạn thì nồng độ muối của nước trong bể sẽ tăng dần đến giá trị nào?

chi tiết

Câu 5. Một tấm kính làm mặt bàn (H1)(\mathrm{H}1) có hình dáng tam giác đều với 3 đỉnh được làm cong (H2). Biết cạnh tấm kính tam giác ban đầu bằng 12 dm. Để cắt góc bàn được đẹp thì người ta cắt theo đường cong là đường Parabol (P):y=34x2+53(H3)(P): y=-\frac{\sqrt{3}}{4} x^{2}+5 \sqrt{3}(\mathrm{H}3) có hai nhánh tiếp giáp với hai cạnh của tam giác (H4). Khi đó, ta tính được diện tích mặt kính làm mặt bàn (H1)(\mathrm{H}1) bằng a3(dm2)a \sqrt{3}(\mathrm{dm}^{2}). Xác định aa.

chi tiết

Câu 6. Trong một đợt kiểm tra sức khoẻ để khảo sát tình trạng bệnh xơ gan của người dân, tỉ lệ người dân bị bệnh xơ gan là 0,8%0,8\%60%60\% trong số đó bị dương tính với viêm gan B. Tuy nhiên, có 10%10\% những người không bị xơ gan mặc dù dương tính viêm gan B. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Giả sử người đó dương tính với viêm gan B. Xác suất người đó bị mắc bệnh xơ gan là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

chi tiết

---HẾT---